Biến và toán tử là một trong những bài học cốt lõi để bạn có thể ghi nhớ và xử lý dữ liệu trong chương trình. Không có biến thì không thể làm lập trình; không có toán tử thì không thể tính toán, so sánh, hoặc điều khiển luồng chạy.
Mục tiêu bài học
- Hiểu biến là gì và cách đặt tên biến đúng trong Python
- Biết khai báo, gán giá trị và sử dụng biến
- Nắm rõ các loại toán tử: số học, gán, so sánh, logic
- Thực hành viết chương trình có sử dụng biến và toán tử
Biến là gì?
Biến (variable) là một tên đại diện cho một vùng nhớ trong máy tính – nơi bạn lưu trữ tạm thời một giá trị nào đó để sử dụng sau.
Bạn có thể tưởng tượng biến như một “hộp đựng” có nhãn dán (tên biến), bên trong chứa một giá trị cụ thể (giá trị biến).
Cách khai báo biến trong Python
Python không yêu cầu khai báo kiểu dữ liệu trước. Bạn chỉ cần đặt tên biến và gán giá trị cho nó.
ten = "Hà"
tuoi = 22
pi = 3.14
Lúc này:
ten
là biến kiểu chuỗituoi
là số nguyênpi
là số thực
Quy tắc đặt tên biến
- Chỉ dùng chữ cái, số, và dấu gạch dưới
_
- Không được bắt đầu bằng số
- Không dùng từ khóa của Python (như
if
,for
,def
,class
…) - Tên biến nên có nghĩa, dễ hiểu
Ví dụ hợp lệ:
so_luong = 5
ten_hoc_sinh = "Nam"
chieu_cao = 1.75
Ví dụ không hợp lệ:
2ten = "Lỗi" # Bắt đầu bằng số
if = 5 # 'if' là từ khóa của Python
ten-hoc-sinh = 7 # Dấu gạch ngang không được phép
Toán tử trong Python
a. Toán tử số học (Arithmetic operators
)
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ (a = 10, b = 3 ) |
---|---|---|
+ | Cộng | a + b = 13 |
- | Trừ | a - b = 7 |
* | Nhân | a * b = 30 |
/ | Chia | a / b = 3.33… |
// | Chia lấy phần nguyên | a // b = 3 |
% | Chia lấy dư | a % b = 1 |
** | Lũy thừa | a ** b = 1000 |
b. Toán tử gán (Assignment operators
)
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
= | Gán giá trị | x = 5 |
+= | Cộng rồi gán | x += 2 tương đương x = x + 2 |
-= | Trừ rồi gán | x -= 3 |
*= | Nhân rồi gán | x *= 2 |
/= | Chia rồi gán | x /= 4 |
c. Toán tử so sánh (Comparison operators
)
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ (a = 10, b = 5 ) |
---|---|---|
== | Bằng nhau | a == b → False |
!= | Khác nhau | a != b → True |
> | Lớn hơn | a > b → True |
< | Nhỏ hơn | a < b → False |
>= | Lớn hơn hoặc bằng | a >= b → True |
<= | Nhỏ hơn hoặc bằng | a <= b → False |
d. Toán tử logic (Logical operators
)
Thường dùng để kết hợp nhiều điều kiện (sẽ học kỹ ở bài điều kiện)
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
and | Và (đúng cả 2 vế) | a > 5 and b < 10 |
or | Hoặc (1 trong 2 đúng) | a > 10 or b < 10 |
not | Phủ định | not (a > b) |
Ví dụ minh họa
a = 10
b = 3
tong = a + b
hieu = a - b
tich = a * b
thuong = a / b
du = a % b
print("Tổng:", tong)
print("Hiệu:", hieu)
print("Tích:", tich)
print("Thương:", thuong)
print("Dư:", du)
Kết quả:
Tổng: 13
Hiệu: 7
Tích: 30
Thương: 3.3333333333333335
Dư: 1
Bài tập luyện tập
Bài tập 1:
Nhập vào tên học sinh, 3 điểm Toán, Văn, Anh. Tính trung bình cộng và in ra kết quả.
Bài tập 2:
Viết chương trình nhập bán kính hình tròn. Tính diện tích và chu vi (gợi ý: dùng pi = 3.14
)
Bài tập 3:
Nhập số giờ làm và lương theo giờ, tính tổng lương. Nếu tổng lương trên 5 triệu, in ra “Lương cao”, ngược lại in “Lương trung bình”.
Kết luận
Biến là “chìa khóa” để lưu trữ và xử lý dữ liệu trong mọi chương trình. Cùng với các toán tử, bạn có thể thực hiện các phép tính, kiểm tra điều kiện, và ra quyết định trong chương trình.
Việc hiểu kỹ phần này giúp bạn viết code rõ ràng, dễ hiểu và tránh nhiều lỗi phổ biến khi bắt đầu.
Từ bài sau, bạn sẽ học cách cho chương trình “ra quyết định” dựa trên điều kiện – ví dụ như kiểm tra tuổi hợp lệ, chấm điểm, phân loại học sinh, v.v.
Thảo luận